Công dụng: Oxy hóa các chất hữu cơ, chất béo khó phân hủy trong hệ thống
· Hỗ trợ Aquaclean DGTT hóa lỏng chất béo rắn khó tan.
· Gia tăng khả năng phân hủy sinh học của toàn hệ thống
· Khôi phục hệ thống sau khi khởi động lại rất nhanh
· Tăng khả năng lắng trong các công đoạn làm sạch phía sau
· Làm giảm và điều chỉnh mùi của toàn hệ thống
· Làm giảm bùn
I. Nước thải nhà hàng, khách sạn:
*** Là loại nước thải có thành phần phức tạp nhất,chủ yếu từ các nguồn nước nhà bếp, dầu mỡ, thức ăn do đó thành phần đặc trưng các loại nước thải này bao gồm: chất tẩy rửa, mỡ, chất rắn hữu cơ, cặn lơ lửng, … Đặc trưng của nước thải này thường chứa các hóa chất tẩy rửa với nồng độ cao, vì vậy cần loại bỏ chúng trước khi đưa vi sinh vào để không làm chết vi sinh vật.
Nước thải nhà hàng khách sạn |
Phát sinh |
Sản phẩm AquaClean |
Hiệu quả |
Nước thải từ hoạt động bếp núc, nấu ăn |
** Dầu mỡ đóng khối, khó vệ sinh ** Phát sinh mùi hôi |
AquaClean DGTT kết hợp AquaClean ACF32 |
Làm sạch đường ống, phân hủy mỡ đóng khối, khử mùi, vi khuẩn gây bệnh |
II. Đề xuất phương án
2.1 Đối với Hệ thống bẫy mỡ Nhà hàng Khách sạn thông thường
Cách sử dụng: Bỏ vào bể thu gom bẫy mỡ và tất cả đầu vào của hệ thống (bồn rửa, bồn xả dầu mỡ) bằng sản phẩm Aquaclean DGTT với Liều lượng được tính dựa theo bảng sau:
|
Tháng thứ 1 |
Những tháng tiếp theo |
Ngày 1 (ngày đầu tiên) |
1000 ml/m3 |
|
Ngày 7 |
1000 ml/m3 |
500 ml/m3 |
Ngày 14 |
700 ml/m3 |
500 ml/m3 |
Ngày 21 |
500 ml/m3 |
500 ml/m3 |
Ngày 28 |
500 ml/m3 |
500 ml/m3 |
Ghi chú: - Định mức xử lý có thể thay đổi theo lưu lượng nước thải, mức độ ổn định của hệ thống và các yếu tố tác động khác. Vì vậy, có thể điều chỉnh mức xử lý cho phù hợp với hệ thống để đạt hiệu quả xử lý.
2.2 Đối với Hệ thống bẫy mỡ Nhà hàng Khách sạn bị tắc nghẽn đường ống:
Cách sử dụng:
- Trước khi cho vi sinh vào để xử lý đường ống bị dầu mỡ đóng cứng cần bịt đầu ra của đường ống chứa dầu mỡ để duy trì vi sinh trong khoảng thời gian 1 tuần - 2 tuần để tăng hiệu quả xử lý của vi sinh.
- Để tránh đường ống tiếp tục bị dầu mỡ đóng cứng cần duy trì bổ sung vi sinh định kì hàng tháng
- Bỏ trực tiếp vào bể thu gom bẫy mỡ (đổ vào nơi mỡ bị đóng cứng) và tất cả đầu vào của hệ thống (bồn rửa, bồn xả dầu mỡ) bằng sản phẩm Aquaclean DGTT kết hợp với Aquaclean ACF32 với Liều lượng được tính dựa theo bảng sau:
|
Tháng thứ 1 |
Những tháng tiếp theo |
||
|
AquaClean DGTT |
AquaClean ACF32 |
AquaClean DGTT |
AquaClean ACF32 |
Ngày 1 (ngày đầu tiên) |
3000 ml/m3 |
1500 ml/m3 |
1000 ml/ m3 |
250 ml/m3 |
Ngày 7 |
3000 ml/m3 |
1500 ml/m3 |
1000 ml/ m3 |
250 ml/m3 |
Ngày 14 |
3000 ml/m3 |
1500 ml/m3 |
1000 ml/ m3 |
250 ml/m3 |
Ngày 21 |
2000 ml/m3 |
1000 ml/m3 |
1000 ml/ m3 |
250 ml/m3 |
Ngày 28 |
1500 ml/m3 |
500 ml/m3 |
1000 ml/ m3 |
250 ml/m3 |
Ghi chú: - Định mức xử lý có thể thay đổi theo lưu lượng nước thải, mức độ ổn định của hệ thống và các yếu tố tác động khác. Vì vậy, có thể điều chỉnh mức xử lý cho phù hợp với hệ thống để đạt hiệu quả xử lý.