Trạng thái: Còn hàng
Liên hệ

Thuốc tím KMnO4 là một chất sát trùng, xử lý nước được ứng dụng rộng rãi trong dược phẩm, sát khuẩn thực phẩm, thủy sản và dùng trong một số thao tác y tế nhất định. Đây là thuốc được sử dụng phổ biến rộng rãi nên trong một vài trường hợp nó bị lạm dụng và dấn đến những hậu quả không đáng có. Để hiểu rõ hơn về tác dụng của thuốc tím KMnO4 cũng như cách sử dụng nó như thế nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây

  • Công thức: KMnO4
  • Tên quốc tế: Potassium Permanganate
  • Đóng gói: 50kg/can
  • Khối lượng phân tử: 158,034 g/mol
  • Mật độ: 2,70 g/cm³
  • Điểm nóng chảy: 240 °C
  • Có thể hòa tan trong nước
  • Loại sản phẩm: Hóa chất công nghiệp
  • Thông tin chung về thuốc tím KMnO4

    Potassium Permanganate là một chất rắn màu tím, có công thức hóa học là KMnO4. Thuốc tím tan rất trong nước tạo thành dung dịch tím mãnh liệt, việc cho bay hơi nó để lại các tinh thể lăng trụ màu đen tím sáng lấp lánh. Hiện thuốc tím được sản xuất và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Theo thống kê năm 2000, sản lượng toàn cầu khoảng 30.000 tấn. Thuốc tím có một số đặc tính nổi trội như:

    – Là chất oxi hóa mạnh.

    – Sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác

    – Bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 200oC; 100 g nước hoà tan được 6,4 g KMnO4.

    – Dung dịch có màu tím đậm.

    – Dung dịch loãng có màu tím đỏ.

  • Tác dụng của thuốc tím KMnO4

    – Thuốc tím – KMnO4, được bắt đầu đưa vào trị bệnh trên cá vào năm 1918.

    – Thuốc tím là một chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ

    – Trong y học, dung dịch KMnO4 loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, rửa rau sống.

    – Chất hấp thụ khí gas

    – Chất khử nhiễm trùng trong nước

    – Chất khử trùng trong ngành dược

    – Trong hoá phân tích, dùng định lượng nhiều chất.

    – Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…

    – Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo

    – Trong thủy sản, việc sử dụng thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong ao, vì thuốc tím sẽ diệt một lượng lớn tảo trong môi trường ao nuôi.

    – Ngoài ra cũng được ứng dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường

    Một số lưu ý khi sử dụng thuốc tím KMnO4:

    – Cần tính toán lượng nước trong ao để tránh lãng phí cũng như là đủ độc lực tiêu diệt mầm bệnh.

    – Thuốc tím là chất oxy hóa mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao.

    – Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2,…

    – Nên kéo dài thời gian xử lý để tránh việc ngộ độc thuốc tím đối với thủy hải sản. Đồng thời cần theo dõi quan sát sức khỏe tôm cá sau khi xử lý.

    Liều dùng thuốc KMnO4 hợp lý:

    – Trong trường hợp khử mùi và vị nước thì nên dùng tối đa 20 mg/L.

    – Để diệt khuẩn nên dùng ở liều lượng 2-4 mg/L. Liều diệt khuẩn phải dựa vào mức độ chất hữu cơ trong nước.

    – Trong trường hợp diệt virút thì nên dùng liều 50 mg/L hoặc cao hơn.

    Trên đây là bài viết liên quan đến tác dụng của thuốc tím KMnO4  và những ứng dụng cụ thể của nó trong cuộc sống. Đây là thuốc có độc tính, do đó cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn trên bao bì cũng như sự tư vấn của thầy thuốc.

    Chúng tôi tin tưởng sẽ làm hài lòng quý khách hàng với đa dạng các sản phẩm cũng như cung cấp đầy đủ các chứng từ , chứng nhận về chất lượng và nguồn gốc xuất xứ (CO & CQ) của sản phẩm.